Tên tài liệu: Quy trình Tiếp nhận giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của tổ chức, công dân
Bảng theo dõi sửa đổi :
Lần sửa đổi |
Vị trí |
Nội dung sửa đổi |
Ngày sửa đổi |
Ghi chú |
Lần 01 |
Mục 5.2 |
Bổ sung nội dung và biểu mẫu |
15/02/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân phối:
Chủ tịch UBND |
1 |
Phòng Kinh tế |
1 |
Phó Chủ tịch |
4 |
Thanh tra Tỉnh |
1 |
Ban chỉ đạo ISO |
1 |
Phòng LĐTBXH |
1 |
Văn phòng HĐND-UBND |
1 |
Phòng Nội vụ |
1 |
Phòng Tài chính Kế hoạch |
1 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
1 |
Phòng Tư pháp |
1 |
Phòng Văn hoá thể thao |
1 |
Phòng Quản lý đô thị |
1 |
UBND phường, xã, các đơn vị trực thuộc TP |
30 |
Phòng Tài nguyên và môi trường |
1 |
|
|
Phê duyệt:
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
??
Chức vụ: |
Nguyễn Văn Chỉnh
Chức vụ: QMR |
Nguyễn Xuân Sinh
Chức vụ: Chủ tịch |
1. Mục đích
Uỷ ban nhân dân thành phố Vinh thiết lập, ban hành, duy trì và cải tiến Quy trình tiếp nhận giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân để thống nhất nội dung các bước thực hiện nhằm:
- Giải quyết kịp thời và đáp ứng yêu cầu hợp pháp của tổ chức, công dân trong việc giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo góp phần phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân;
- Nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức trong giải quyết công việc thuộc chức năng quản lý nhà nước của UBND thành phố.
2. Phạm vi áp dụng, trách nhiệm và quyền hạn:
2.1. Phạm vi áp dụng:
Quy trình này được áp dụng đối với các phòng ban, đơn vị liên quan trong quá trình giải quyết đơn thư khiếu nại của tổ chức, công dân theo thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND thành phố.
2.2. Trách nhiệm và quyền hạn:
- Cán bộ, thanh tra viên: Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng.
- Chánh thanh tra, trưởng phòng ban: Kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện việc giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo.
- Lãnh đạo UBND Thành phố: Phê duyệt phương án giải quyết, kiểm tra, chỉ đạo các phòng ban, đơn vị trong quá trình giải quyết đơn thư khiếu nại của tổ chức, công dân.
3. Định nghĩa - thuật ngữ và các từ viết tắt
3.1 Định nghĩa
- “ Người tố cáo” là công dân thực hiện quyền tố cáo.
- “ Người bị tố cáo” là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo.
- “ Người giải quyết khiếu nại” là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại”.
- “ Người giải quyết tố cáo” là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo
3.2 Các từ viết tắt
- “ Khiếu nại, tố cáo” được viết tắt là KN,TC;
- “Thanh tra viên” được viết tắt là: TTV;
- “Hồ sơ sự việc” được viết tắt là: HS sự việc;
4. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo:
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
- Luật Khiếu nại Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Khiếu nại Tố cáo.
- Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật thanh tra.
- Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 08 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo
- Quy định của UBND Tỉnh về tiếp công dân, xử lý đơn thư KNTC, giải quyết đơn KNTC và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quy chế phối hợp giải quyết đơn thư KNTC của thành phố.
- Quy trình Thanh tra QT.TT.01
5. Nội dung:
5.1 Lưu đồ
Trách nhiệm |
Nội dung |
Tài liệu liên quan |
Bước 1:
Văn thư
Bước 2:
Chủ tịch và Thanh tra TP
Bước 3:
Chủ tịch UBND hoặc các phó chủ tịch
Bước 4:
Trưởng đoàn, tổ trưởng
Bước 5:
Chủ tịch UBND hoặc Chánh thanh tra
Bước 6: Đoàn xác minh, tổ công tác
Bước 7: Trưởng đoàn xác minh
Bước 8: Chủ tịch hoặc P.Chủ tịch
Bước 9: Văn phòng và Thanh tra |
Tiếp nhận và phân loại đơn thư |
|
BM.TT.02.01
BM.TT.02.02; 03; 04;05
BM.TT.02.06,07.08
BM.TT.02.09
BM.TT.02.10
BM.TT.02.11; 12; 13:14; 15; 16; 17.
BM.TT.02.08; 18; 19; 20;21;22 |
5.2. Mô tả nội dung:
Bước 1: Tiếp nhận đơn thư: Trách nhiệm văn thư (cán bộ tiếp dân) thời gian trong ngày.
Các đơn thư, khiếu nại, tố cáo của tổ chức/ công dân được tiếp nhận tại Văn thư vào các ngày làm việc trong tuần hoặc tại các buổi tiếp dân định kỳ.
Cán bộ văn thư tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, các bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức/công dân và lập phiếu tiếp nhận đơn thư theo mẫu (BM.TT.02.01).
Phân loại sơ bộ và trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét chỉ đạo các đơn vị tham mưu thụ lý.
Bước 2: Đề xuất hướng giải quyết: Trách nhiệm Chánh thanh tra và thanh tra viên, thời gian 2 ngày.
Sau khi đơn thư, khiếu nại được Chủ tịch UBND TP phê chuyển. Chánh Thanh tra phân công nhiệm vụ các cán bộ, thành tra viên xem xét phân loại đơn thư: Đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, đề xuất; đơn khiếu nại, tố cáo đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND TP, không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND TP và đề xuất hướng giải quyết.
* Trường hợp đơn thư, khiếu nại của tổ chức/ công dân chuyển đến không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND TP hoặc đơn không đủ điều kiện thụ lý giải quyết:
- Lập Phiếu trả đơn KN,TC cho công dân nếu xét thấy đơn không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết. (BM.TT.02.02)
- Thông báo không thụ lý giải quyết đơn do tổ chức/công dân: Nếu xét thấy đơn không thuộc thẩm quyền hoặc không đủ điều kiện thụ lý giải quyết. (BM.TT.02.03)
- Phiếu Hướng dẫn: Nếu xét thấy đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quản có thẩm quyền giải quyết. (BM.TT.02.04)
* Trường hợp đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết:
Trên cơ sở thực tế nội dung đơn thư: Đối với các kiến nghị phản ánh của công dân mang tính chất đơn giản, không phức tạp thuộc chức năng xử lý của các phòng, ban chuyên môn cơ quan, đơn vị và UBND các phường, xã. Thanh tra Thành phố tham mưu công văn giao nhiệm vụ thụ lý (BM.TT.02.05). Đối với các đơn thư KNTC có tính chất phức tạp tham mưu ra quyết định xác minh đơn thu theo biễu mẫu (BM.TT.02.06;07).
Các đơn thư, khiếu nại thuộc thẩm quyền thụ lý được cập nhật vào sổ: Thứ tự đơn, ngày tháng năm nhận đơn, họ tên, địa chỉ người gửi đơn KN,TC, nội dung đơn, các bằng chứng kèm theo, phân loại nội dung KN,TC, cơ quan nào đã giải quyết, thẩm quyền giải quyết, theo dõi kết quả giải quyết.
Bước 3. Ra quyết định xác minh đơn thư. Trách nhiệm Lãnh đạo UBND TP
Đối với các đơn thư có tính chất phức tạp. Thanh tra Ủy ban tham mưu ra quyết định trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt ban hành Quyết định xác minh khiếu nại, tố cáo và thành lập Đoàn xác minh khiếu nại, tố cáo hoặc Tổ xác minh khiếu nại, tố cáo theo biễu mẫu (BM.TT.02.07)
Bước 4. Xây dựng kế hoạch xác minh. Trách nhiệm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng tổ công tác. Thời gian 5 ngày kể từ khi nhận được quyết định xác minh.
Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch theo mẫu (BM.TT.02.08) trình Chủ tịch UBND TP hoặc Chánh thanh tra phê duyệt tiến hành xác minh đơn thư, khiếu nại,tố cáo.
Bước 5. Phê duyệt kế hoạch. Trách nhiệm Chủ tịch UBND TP hoặc Chánh thanh tra. Thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được Kế hoạch của Đoàn.
Chủ tịch UBND TP hoặc Chánh thanh tra xem xét phê duyệt Kế hoạch xác minh theo mẫu (BM.TT.02.08) chỉ đạo đoàn xác minh thực hiện công việc theo nội dung của đơn thư.
Bước 6. Tiến hành xác minh. Trách nhiệm Đoàn xác minh khiếu nại, tố cáo hoặc tổ công tác. Thời hạn làm việc theo Quyết định xác minh.
Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm công bố quyết định xác minh khiếu nại, tố cáo và phân công nhiệm vụ đến các thành viên đoàn:
Đoàn hoặc cán bộ được cử đi xác minh gửi giấy mời người có đơn KN,TC và người bị KN,TC hoặc người có quyền, lợi ích liên quan (BM.TT.02.09). Lập biên bản gặp gỡ, đối thoại giữa Đoàn và người có đơn KNTC, người bị KNTC (BM.TT.02.10).
Đoàn xác minh làm việc với tổ chức, cá nhân có liên quan. Xác minh thực tế (BM.TT.02.11). Lập phiếu yêu cầu cấp tài liệu liên quan (BM.TT.02.13) văn bản giao nhận tài liệu bằng chứng (BM.TT.02.14). Trưng cầu giám định (BM.TT.02.15 (nếu có)…
- Xác định nguyên nhân, kiểm tra hồ sơ, làm việc với các nhân chứng và đơn vị, UBND phường, xã có liên quan để làm rõ vụ việc.
Tổng hợp và dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo (BM.TT.02.17).
Bước 7. Kết luận. Trách nhiệm Trưởng đoàn và các thành viên đoàn xác minh.
Sau khi kết thúc xác minh, Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm lập báo cáo kết luận về nội dung được xác minh;
Đối với xác minh đơn thư tố cáo, cần xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi phạm (nếu có) và kiến nghị các biện pháp xử lý trình Lãnh đạo UBND TP (BM.TT.19).
Đối với xác minh khiếu nại, cần xác định rõ các nguyên nhân, trách nhiệm liên quan, kiến nghị các biên pháp giải quyết..
Bước 8. Ra Quyết định. Trách nhiệm Lãnh đạo UBND TP
Trên cơ sở Báo cáo kết quả/ kết luận xác minh đơn thư khiếu nại, tố cáo của Đoàn xác minh. Thanh tra ủy ban tham mưu ra Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo (BM.TT.02.18;20) trình Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành giải quyết (xử lý).
Thông báo kết quả giải quyết (BM.TT.01.22) đến các cơ quan đơn vị và các cá nhân có liên quan.
Bước 9. Lưu hồ sơ. Trách nhiệm Thanh tra TP và Văn thư Ủy ban
Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo được tổng hợp và lưu tại Thanh tra TP. Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý, Thông báo kết quả lưu tại văn phòng HĐND-UBND TP theo quy định.
6. Hồ sơ lưu
STT |
Tên hồ sơ |
Nơi lưu |
Thời gian lưu |
1 |
Hồ sơ giải quyết đơn thư khiếu nại |
Thanh tra Ủy ban và các phòng ban, đơn vị liên quan |
Lâu dài |
2 |
Hồ sơ giải quyết đơn thư tố cáo |
Thanh tra Ủy ban và các phòng ban, đơn vị liên quan |
Lâu dài |
7. Biểu mẫu liên quan
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Phiếu nhận đơn |
BM.TT.02.01 |
2 |
Phiếu trả đơn |
BM.TT.02.02 |
3 |
Thông báo không giải quyết đơn thư |
BM.TT.02.03 |
4 |
Phiếu hướng dẫn |
BM.TT.02.04 |
5 |
Công văn giao nhiệm vụ |
BM.TT.02.05 |
6 |
Quyết định giao nhiệm vụ tham mưu |
BM.TT.02.06 |
7 |
Quyết định xác minh nội dung khiếu nại |
BM.TT.02.07 |
8 |
Kế hoạch xác minh |
BM.TT.02.08 |
9 |
Giấy mời |
BM.TT.02.09 |
10 |
Biên bản gặp gỡ đối thoại |
BM.TT.02.10 |
11 |
Biên bản xác minh |
BM.TT.02.11 |
12 |
Biên bản làm việc |
BM.TT.02.12 |
13 |
Công văn về cung cấp tài liệu |
BM.TT.02.13 |
14 |
Biên bản giao nhận tài liệu, bằng chứng |
BM.TT.02.14 |
15 |
Trưng cầu giám định |
BM.TT.02.15 |
16 |
Gia hạn thời gian xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo |
BM.TT.02.16 |
17 |
Báo cáo xác minh nội dung khiếu nại |
BM.TT.02.17 |
18 |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
BM.TT.02.18 |
19 |
Quyết định xác minh nội dung tố cáo |
BM.TT.02.19 |
20 |
Kết luận nội dung tố cáo |
BM.TT.02.20 |
21 |
Bàn giao vụ việc có dấu hiệu vi phạm |
BM.TT.02.21 |
22 |
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo |
BM.TT.02.22 |