Tên tài liệu: Quy trình Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Bảng theo dõi sửa đổi:
Lần sửa đổi |
Vị trí |
Nội dung sửa đổi |
Ngày sửa đổi |
Ghi chú |
Lần 02 |
Mục 5.2 |
Bổ sung nội dung và biểu mẫu |
15/02/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân phối:
Chủ tịch UBND |
1 |
Phòng Quản lý đô thị |
1 |
P. Chủ tịch |
3 |
Thanh tra Ủy ban |
1 |
Văn phòng HĐND-UBND |
1 |
|
1 |
Phòng TC-KH |
1 |
|
1 |
Kho Bạc nhà nước thành phố |
1 |
|
1 |
Phê duyệt:
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
Trần Văn Sơn
Chức vụ: Trưởng phòng |
Nguyễn Văn Chỉnh
Chức vụ: QMR |
Nguyễn Xuân Sinh
Chức vụ: Chủ tịch |
1. Mục đích
Ủy ban nhân dân thành phố Vinh xây dựng ban hành Quy trình Thẩm định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành để quy định trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB các công trình đầu tư thuộc thẩm quyền thành phố Vinh quản lý (theo phân cấp). Nhằm phân rõ trách nhiệm, quyền hạn đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB.
2. Phạm vi áp dụng; Trách nhiệm và quyền hạn
2.1 Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các phòng ban, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện cụ thể gồm:
- UBND thành phố Vinh.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ quyết toán XDCB.
- Phòng Quản lý đô thị.
- Các chủ đầu tư có dự án đầu tư XDCB trên địa bàn thành phố Vinh (các dự án được phân cấp quản lý, kể cả phường, xã và các đơn vị thuộc thành phố).
2.2 Trách nhiệm và quyền hạn:
2.2.1 Lãnh đạo UBND thành phố Vinh
- Chỉ đạo công tác thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành. Phê duyệt kết quả khi hồ sơ thẩm định đảm bảo tính pháp lý
- Xử lý những vướng mắc trong việc quyết toán công trình XDCB, đặc biệt khi có sự liên quan đến những vấn đề thuộc chính sách chế độ của Nhà nước.
2.2.2 Trưởng phòng Tài chính-Kế hoạch
- Phân công công việc, kiểm tra hồ sơ thẩm định và ký nháy vào dự thảo kết quả khi hồ sơ đảm bảo tính pháp lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, hàng quý và năm cho UBND thành phố và Sở Tài chính.
2.2.3 Cán bộ thẩm định quyết toán.
- Thẩm định hồ sơ theo quy định của cấp thẩm quyền về quyết toán vốn đầu tư XDCB đối với các công trình do các chủ đầu tư thuộc thành phố Vinh trình duyệt (theo phân cấp).
- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về kết quả công việc.
2.2.4 Cán bộ trực Văn phòng giao dịch “Một cửa”.
- Trực và tiếp nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư XDCB tại “Một cửa” UBND thành phố Vinh vào thứ 3 hàng tuần. Phối hợp với chuyên viên thẩm định gian nhận hồ sơ, hoàn tất các thủ tục và trả kết quả cho Chủ đầu tư.
3. Định nghĩa - thuật ngữ và các từ viết tắt
3.1 Định nghĩa thuật ngữ
3.2 Các từ viết tắt
- Xây dựng cơ bản: XDCB
- Ủy ban nhân dân: UBND
- Kinh tế - kỹ thuật: KT-KT
- Thiết kế - Dự toán: TK-DT
- Tài chính - Kế hoạch: TC-KH
- Quản lý Đô thị: QLĐT
4. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo
4.1 Tài liệu liên quan:
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
4.2 Tài liệu tham khảo :
- Luật tổ chức HĐND, UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 ;
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ;
- Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 109/2009/QĐ-UBND ngày 9/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An V/v ban hành quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và lựa chọn nhà thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành;
- Các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Các quy định khác của Nhà nước về quản lý và đầu tư xây dựng hiện hành.
5.2 Mô tả nội dung công việc:
Bước 1: Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ. Trách nhiệm chuyên viên trực tại Văn phòng giao dịch “Một cửa” thời gian thực hiện trong ngày.
Chuyên viên trực tại Văn phòng giao dịch “Một cửa” kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của chủ đầu tư có dự án đầu tư XDCB hoàn thành vào các ngày làm việc trong tuần.
* Hồ sơ tiếp nhận gồm:
1 |
Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị quyết toán, ghi rõ giá trị đề nghị quyết toán |
|
Kèm theo: - Tập Quyết toán chi tiết (Xây lắp, TB) theo QĐ (có copy vào USB) |
|
- Bảng quyết toán chi phí Tư vấn đầu tư và KTCB khác |
2 |
Danh mục văn bản pháp lý theo quy định (đóng thành 1 tập), kèm các VB gồm: |
|
- Chủ trương đầu tư/ KH đầu tư/ KH lựa chọn nhà thầu BC KTKT (nếu có) |
|
- QĐ phê duyệt BC KTKT- DT (phê duyệt DA), kèm BC KTKT được duyệt |
|
- QĐ phê duyệt điều chỉnh BC KTKT, điều chỉnh Dự toán (nếu có) |
|
- QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
- QĐ phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu, giá trúng thầu (nếu có) |
|
- Kết quả thẩm định TK BVTC-DT; hoặc thẩm tra kèm theo Văn bản Thẩm định; |
|
- Hợp đồng kinh tế (XL,TB); |
|
- Hợp đồng điều chỉnh, bổ sung khi có thay đổi (nếu có) |
|
- Các văn bản pháp lý liên quan khác ... |
3 |
Quyển Dự toán đã được thẩm định, phê duyệt (có đóng dấu của cơ quan thẩm định) |
|
Dự toán đã được thẩm định bổ sung (nếu có) |
4 |
Các biên bản nghiệm thu theo quy định của cấp thẩm quyền ( hiện tại là NĐ 209/NĐ-CP), gồm cả: |
|
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng (có đại diện CQ QLCL ký) |
|
- Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu theo quy định; QLCL, PCCC (nếu có) |
5 |
Bản đối chiếu thanh toán vốn (chi tiết nguồn vốn) có xác nhận của Kho bạc TP |
6 |
Bản vẽ thiết được duyệt (có đóng dấu thẩm định) |
7 |
Bản vẽ hoàn công (có ký, đóng dấu xác nhận của Chủ đầu tư) |
8 |
Hồ sơ đề xuất, hồ sơ năng lực, HS dự thầu trúng thầu (nếu có) |
9 |
Hồ sơ yêu cầu / HS mời thầu kèm VB phê duyệt HSMT /KH đấu thầu (nếu có) |
10 |
Báo cáo đánh giá Hồ sơ đề xuất, BC kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
11 |
Văn bản kiểm tra vật tư, TB đưa vào C/trình/thẩm định giá, báo giá (nếu có) |
12 |
Nhật ký thi công |
|
Nhật ký giám sát ... |
13 |
Hồ sơ QT Bồi thường GPMB (nếu có): Các QĐ phê duyệt, ... |
14 |
Hợp đồng tư vấn, nghiệm thu công việc TVTK, KSQH, thẩm định... |
15 |
Báo cáo theo Thông tư 19/2011/TT-BTC, Mẫu số 01, 02, 04, 07, 08, 11, …; BC thời gian khởi công, hoàn thành, phát sinh, thay đổi,; các tài liệu liên quan khác ... |
Đối với trường hợp hồ sơ đã hoàn chỉnh, chuyên viên viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu BM.TCKH.02.01.
Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chuyên viên có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung các loại giấy tờ cần thiết để hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ Chuyên viên trực “Một cửa” chuyển hồ sơ về phòng Tài chính – Kế hoạch để phân công thụ lý hồ sơ. Biểu mẫu BM.TCKH.02.02
Bước 2: Thẩm định hồ sơ: Trách nhiệm chuyên viên, thời gian thực hiện 45 ngày đối các dự án UBND TP phê duyệt, 22 ngày đối với UBND phường, xã phê duyệt.
Chuyên viên được giao nhiệm vụ lập kế hoạch xem xét và tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo trình tự sau:
* Thẩm định trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án có tuân thủ theo thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Soát xét lại khối lượng đã thực hiện so với dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thẩm định về mặt hồ sơ pháp lý gồm: Các quyết định phê duyệt dự án, các biên bản nghiệm thu, nhật ký thi công …
* Các loại vật liệu đưa vào thi công có phù hợp theo thiết kế và dự toán được duyệt, các hóa đơn chứng minh nguồn cung cấp vật liệu, tính toán cự ly bù vận chuyển, bù chênh lệch giá vật tư .v.v…
Trường hợp nội dung hồ sơ cần bổ sung, chuyên viên thẩm định báo cáo Lãnh đạo phòng và gửi thông báo đến chủ đầu tư để giải trình hoặc bổ sung các thủ tục cần thiết.
Đối với những hồ sơ dự án có quy mô lớn, phức tạp chuyên viên thẩm định tổ chức lấy ý kiến của các thành viên có chuyên môn liên quan, tổng hợp, lập biên bản thẩm định theo mẫu BM.TCKH.02.03.
Sau khi có số liệu dự thảo, hồ sơ được chuyển lại cho chủ đầu tư soát xét, hiệu chỉnh. Chuyên viên thẩm định hoàn tất thủ tục hồ sơ và dự thảo báo cáo thẩm định, kết quả thẩm định, quyết định phê duyệt (đối với những dự án do UBND thành phố phê duyệt) trình Lãnh đạo phòng hoặc hội đồng thẩm định (nếu có) kiểm tra, xem xét.
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ quyết toán. Trách nhiệm Lãnh đạo phòng (hội đồng thẩm định, nếu có) thời gian thẩm định 08 ngày.
Lãnh đạo phòng hoặc hội đồng thẩm định xem xét hồ sơ, báo cáo thẩm định và ký nháy vào quyết định phê duyệt quyết toán trình Chủ tịch UBND TP ký (đối với những dự án do UBND thành phố phê duyệt) hoặc kết quả thẩm định giá trị quyết toán (đối với công trình do UBND cấp phường, xã phê duyệt quyết toán) nếu hồ sơ đảm bảo tính pháp lý. Trường hợp cần bổ sung chỉnh sửa chuyển lại chuyên viên thẩm định để hoàn tất hồ sơ.
Bước 4: Phê duyệt. Trách nhiệm Lãnh đạo UBND TP, thời gian 01 ngày.
Trên cơ sở hồ sơ thẩm định của Phòng TCKH, Lãnh đạo UBND xem xét và phê duyệt hồ sơ kết toán hoặc kết quả thẩm định giá trị quyết toán (đối với công trình do UBND phường, cấp xã phê duyệt quyết toán). Trường hợp hồ sơ cần bổ sung chỉnh sửa và trình phê duyệt lại.
Bước 5: Trả kết quả. Trách nhiệm chuyên viên trực “Một cửa”, thời gian trong ngày.
Sau khi hồ sơ được Lãnh đạo UBND TP phê duyệt, chuyên viên thẩm định hoàn tất các thủ tục lấy số vào sổ và chuyển cán bộ trực văn phòng giao dịch “Một cửa”.
Cán bộ trực văn phòng giao dịch “Một cửa” làm thủ tục, thu lệ phí và trả kết quả cho Chủ đầu tư.
Bước 6: Lưu hồ sơ.
Chuyên viên thẩm định tổng hợp và lưu tại phòng Tài chính-Kế hoạch theo quy định.
- Tổng số thời gian thẩm định không quá 3 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định.
6. Hồ sơ lưu
TT |
Tên hồ sơ |
Nơi lưu |
Thời gian lưu |
1 |
Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư hoàn thành |
Phòng TC-KH |
Lâu dài |
2 |
Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành hoặc kết quả thẩm định, các văn bản liên quan khác |
Phòng TC-KH |
Lầu dài |
7. Biểu mẫu
1 |
Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
BM.TCKH.02.01 |
2 |
Phiếu lưu chuyển hồ sơ |
BM.TCKH.02.02 |
3 |
Biên bản thẩm định |
BM.TCKH.02.03 |
4 |
Báo cáo kết quả thẩm định |
BM.TCKH.02.04 |
5 |
Kết quả thẩm định |
BM.TCKH.02.05 |
6 |
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành |
BM.TCKH.02.06 |
7 |
Các biên bản nghiệm thu theo quy định tại Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ. |
Mẫu theo NĐ/209/2004/NĐCP |
8 |
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC của Bộ tại chính |
Mẫu số 01QTDA đến 12 TT/33/TT-BTC |