Bảng theo dõi sửa đổi:
Lần sửa đổi |
Vị trí |
Nội dung sửa đổi |
Ngày sửa đổi |
Ghi chú |
Lần 2 |
Mục 5.2 |
Bổ sung nội dung và biểu mẫu quy trình |
28/02/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch UBND |
1 |
Văn phòng HĐND-UBND |
1 |
Các P.Chủ tịch |
4 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
1 |
Phòng Quản lý đô thị |
1 |
Thư kí ISO |
1 |
Phê duyệt:
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
Nguyễn Quốc Thắng
Chức vụ : Phó phòng |
Hà Thanh Tĩnh
Chức vụ: QMR |
Nguyễn Xuân Sinh
Chức vụ : Chủ tịch |
1. Mục đích
Ủy ban nhân dân thành phố Vinh thiết lập và ban hành Quy trình Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – dự toán công trình nhằm thống nhất nội dung các bước tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế BVTC – Dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn, làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và các bước tiếp theo đáp ứng các yêu cầu của Luật định.
2. Phạm vi áp dụng; Trách nhiệm và quyền hạn
2.1 Phạm vi áp dụng
Quy trình này được áp dụng đối các phòng ban, đơn vị liên quan trong quá trình tiếp nhận và thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán công trình thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố.
2.2 Trách nhiệm và quyền hạn
Lãnh đạo phòng quản lý đô thị: Chịu trách nhiệm phân công việc tiếp nhận và thụ lý hồ sơ thẩm định. Phê duyệt kết quả sau khi hồ sơ thẩm định đảm bảo tính pháp lý.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ: Chịu trách nhiệm thu thập thông tin, hồ sơ dữ liệu với mức độ chính xác cần có. Chịu trách nhiệm về sự sai sót, không đầy đủ của kết quả thẩm định Thiết kế BVTC - Dự toán do mình soạn thảo.
3. Định nghĩa - thuật ngữ và các từ viết tắt:
3.1 Định nghĩa thuật ngữ
1. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác.
2. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội bao gồm: Các công trình y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác.
3. Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
4. Chỉ giới xây dựng: Là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên lô đất.
5. Quy hoạch xây dựng: Là việc tổ chức không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
6. Quy hoạch xây dựng vùng: Là việc tổ chức hệ thống điểm dân cư, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong địa giới hành chính của một tỉnh hoặc liên tỉnh phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
7. Quy hoạch chung xây dựng đô thị: Là việc tổ chức không gian đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đô thị phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, bảo đảm quốc phòng, an ninh của từng vùng và của quốc gia trong từng thời kỳ.
8. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị: Là việc cụ thể hoá nội dung của quy hoạch chung xây dựng đô thị, là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng công trình, cung cấp thông tin, cấp giấy phép xây dựng công trình, giao đất, cho thuê đất để triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình.
9. Thẩm định thiết kế xây dựng: Là công việc của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra sự phù hợp của thiết kế cơ sở về quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình; các số liệu sử dụng trong thiết kế, các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật so với yêu cầu của dự án. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế trong thiết kế cơ sở; Điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập dự án và thiết kế cơ sở theo quy định. Thẩm định thiết kế xây dựng, bao gồm: Thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định thiết kế bản vẽ thi công.
10. Thiết kế một bước: Là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình được quy định tại mục a, khoản 2 điều 16 Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
11. Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư.
12. Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc biệt, cấp I và cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
13. Thiết kế đô thị: Là việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị.
14. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: Là dự án đầu tư xây dựng công trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy định.
15. Tiêu chuẩn xây dựng: Là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Tiêu chuẩn xây dựng gồm tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn khuyến khích áp dụng.
16. Chủ đầu tư xây dựng công trình: Là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
3.2 Các từ viết tắt:
- Đại diện lãnh đạo: ĐDLĐ
- Hệ thống quản lý chất lượng : HT QLCL
- Cán bộ công chức : CBCC
- Biểu mẫu : BM
- Quy trình: QT
- Dich vụ hành chính công : DV HCC
- Báo cáo Kinh tế kỹ thuật: BC KTKT
- Thiết kế bản vẽ thi công: TKBVTC
- Dự toán: DT
4. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo
4.1 Tài liệu liên quan:
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
4.2 Tài liệu tham khảo:
- Luật xây dựng.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nghị định số: 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số: 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 109/2009/QĐ.UBND ngày 09/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và lựa chọn nhà thầu trên điạ bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của UBND thành phố Vinh về việc Ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và lựa chọn nhà thầu trên địa bàn thành phố Vinh;
- Công bố tập đơn giá xây dựng công trình số 8209-8210-8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 và số 785-786-787/UBND-CN ngày 18/3/2011 của UBND tỉnh Nghệ An;
- Công bố giá vật liệu xây dựng từng quý của Liên sở Xây dựng - Tài chính vật giá tỉnh Nghệ An.
- Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
5. Nội dung
5.1 Lưu đồ
Trách nhiệm
Bước 1:
Chuyên viên trực tại TT GD “Một cửa”
Bước 2:
Chuyên viên Thẩm định
Bước 3:
Chuyên viên thẩm định
Bước 4: Lãnh đạo phòng
Bước 5:
Chuyên viên trực
tại TT GD “Một cửa”
Bước 6:
Chuyên viên thẩm định, đơn vị liên quan |
Nội dung
Hoàn thiện hồ sơ và dự thảo kết quả, trình ký
|
|
Biểu mẫu
BM.QLĐT.02.04
BM.QLĐT.02.01
BM.QLĐT.02.02
BM.QLĐT.02.03
BM.QLĐT.02.05
BM.QLĐT.02.05
BM.QLĐT .02.06
|
5.2 Mô tả nội dung
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Trách nhiệm chuyên viên trực “Một cửa” thời gian trong ngày.
Căn cứ các thủ tục ban đầu đã được niêm yết tại Trung tâm giao dịch “Một cửa” UBND Thành phố, chuyên viên trực bộ phận xây dựng cơ bản tiếp nhận và kiểm tra các thủ tục hồ sơ trình thẩm định thiết kế BVTC – Dự toán do chủ đầu tư nộp.
* Hồ sơ trình thẩm định Thiết kế BVTC – Dự toán gồm:
1) Tờ trình xin thẩm định Thiết kế Bản vẽ thi công – Dự toán theo biểu mẫu (BM.QLĐT.02.04)
2) Chủ trương đầu tư của cơ quan quyết định đầu tư (đối với công trình chỉ lập Báo cáo Kinh tế kỹ thuật); Quyết định phê duyệt dự án đầu tư và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (đối với công trình phải lập dự án có thiết kế 2, 3 bước)
3) Quyết định chỉ định thầu đơn vị Tư vấn khảo sát, thiết kế
4) Hồ sơ năng lực của Nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát bao gồm :
- Đăng ký kinh doanh của Nhà thầu thực hiện Khảo sát xây dựng và Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán (có công chứng).
- Chứng chỉ hành nghề (có công chứng) của Chủ nhiệm khảo sát xây dựng, Chủ nhiệm thiết kế thi công và các chủ trì thiết kế các nội dung chính trong thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, ( Kiến trúc, kết cấu, điện, nước,...)
5) Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình do đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế lập gồm:
- Nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát, thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt. ( phần nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát phải phù hợp với thực tế và yêu cầu của thiết kế)
- Thuyết minh khảo sát.
- Tài liệu khảo sát.
- Thiết kế bản vẽ thi công.
- Dự toán công trình (Kèm theo đĩa CD hoặc USB chứa file dự toán).
- Báo cáo Kinh tế kỹ thuật (Lập theo quy định tại khoản 4, điều 35 Luật Xây dựng); Dự án đầu tư được duyệt (với công trình thiết kế 2, 3 bước) kèm theo Kết quả thẩm định, bản vẽ được thẩm định của thiết kế cơ sở.
- Thuyết minh bản vẽ thi công.
- Thuyết minh tính toán kết cấu (với công trình có yêu cầu)
- Quy hoạch tổng thể, hoặc mặt bằng định vị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.(với công trình có yêu cầu)
6) Hợp đồng khảo sát, hợp đồng thiết kế.
7) Biên bản nghiệm thu sản phẩm Khảo sát - Thiết kế. Yêu cầu nghiệm thu khảo sát phải cụ thể về chất lượng, khối lượng công việc thực hiện..trên cơ sở nhiệm vụ, phương án kỹ thuật được duyệt.
8) Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với các công trình quy định phải có thi tuyển kiến trúc (nếu có) bao gồm:
- Quyết định phê duyệt của Chủ đầu tư phê duyệt phương án kiến trúc được chọn.
- Hồ sơ bản vẽ phương án kiến trúc được chọn.
9) Các văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền về:
- Quy hoạch xây dựng;
- Quyền sử dụng đất; ( nếu có)
- Phòng chống cháy nổ. Đối với một số công trình như: Trung tâm thương mại, chợ, Trung tâm thể dục, thể thao, hội trường, trường học, bệnh viện yêu cầu phải thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy trước khi thẩm định thiết kế bản vẽ thi công.
- Bảo vệ môi trường sinh thái: Một số loại dự án yêu cầu phải thẩm duyệt báo các đánh giá tác động môi trường trước khi thẩm định thiết kế bản vẽ thi công: Nhà máy sản xuất có ô nhiễm cao ở ngoài khu công nghiệp tập trung, Bệnh viện, khu xử lý rác thải. Các công trình còn lại nếu thuộc đối tượng phải thẩm duyệt báo các đánh giá tác động môi trường thì Chủ đầu tư có thể thực hiện trước sau hoặc đồng thời với thiết kế bản vẽ thi công.
- Sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình (nếu có)
- An toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan (nếu có).
Sau khi kiểm tra đầy đủ thủ tục hồ sơ thẩm định của Chủ đầu tư, chuyên viên trực “Một cửa” tiến hành viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho chủ đầu tư theo mẫu (BM.QLĐT.02.01). Trường hợp hồ sơ thiếu, chuyên viên “Một cửa” hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung các giấy tờ thủ tục liên quan để hoàn tất hồ sơ, phiếu hẹn được viết khi hồ sơ đầy đủ.
Cuối ngày chuyên viên trực “Một cửa” tiến hành bàn giao hồ sơ cho về phòng Quản lý đô thị để phân công thụ lý.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ: Trách nhiệm chuyên viên được phân công phụ trách thẩm định, thời gian thực hiện 07 ngày
Căn cứ nội dung hồ sơ trình thẩm định thiết kế BVTC – Dự toán, chuyên viên tiến hành kiểm tra thực địa, trên cơ sở chủ trương đầu tư, quy mô đầu tư đã được cấp có thẩm quyền cho phép, nội dung báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán… để thẩm định các hạng mục công trình trong bản dự toán, theo mẫu (BM-QLĐT-02-05)
Trong qu¸ tr×nh thÈm ®Þnh nÕu ph¸t hiÖn Hå s¬ TKBVTC- DT cã nh÷ng sai sãt ph¶i chØnh söa, bæ sung, Phßng QL§T sÏ th«ng b¸o cho chñ ®Çu t biÕt b»ng v¨n b¶n theo mẫu (BM-QLĐT-02-03). Chñ ®Çu t vµ c¬ quan lËp hå s¬ cã tr¸ch nhiÖm söa ch÷a bæ sung hoµn thiÖn theo yªu cÇu cña th«ng b¸o víi thêi gian nhanh nhÊt (Thêi gian söa ch÷a, bæ sung hoµn thiÖn kh«ng tÝnh vµo thêi gian thÈm ®Þnh).
* Nội dung thẩm định thiết kế BVTC:
a) Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt;
b) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
c) Đánh giá mức độ an toàn công trình;
d) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ, nếu có;
e) Bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy, nổ;
* Nội dung thẩm định dự toán xây dựng công trình:
a) Sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán;
b) Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá; việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định;
c) Xác định giá trị dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình.
Lưu ý: Trong quá trình thẩm định hồ sơ tùy thuộc vào từng loại hồ sơ chuyên viên thẩm định có thể lấy ý kiến các phòng ban chuyên môn khác về quy mô, các tiêu chuẩn ngành, sự phù hợp về kiến trúc…
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ và dự thảo Kết quả thẩm định TK BVTC – Dự toán: Trách nhiệm chuyên viên thẩm định, thời gian thực hiện 01 ngày
Sau khi đã tiến hành các bước trên, chuyên viên thẩm định tiến hành hoàn thiện hồ sơ và dự thảo văn bản kết quả thẩm định TK BVTC – Dự toán trình Trưởng phòng xem xét phê duyệt theo mẫu (BM-QLĐT-02-05).
Bước 4: Phê duyệt kết quả thẩm định Thiết kế BVTC – Dự toán: Trách nhiệm Lãnh đạo phòng được phân công, thời gian thực hiện 01 ngày
Căn cứ hồ sơ đã thẩm định, Lãnh đạo phòng tiến hành rà soát, kiểm tra lại các nội dung thẩm định theo Chủ trương đầu tư cũng như quy trình, quy phạm và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành...
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đảm bảo tính pháp lý phê duyệt kết quả. Trường hợp hồ sơ không đạt, yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung và trình phê duyệt lại.
Bước 5: Trả kết quả: Trách nhiệm chuyên viên “Một cửa”, thời gian thực hiện trong ngày
Chuyên viên thẩm định chuyển Kết quả thẩm định TK BVTC – Dự toán cho chuyên viên trực tại Văn phòng giao dịch “Một cửa” sau khi Lãnh đạo phòng phê duyệt.
Chuyên viên trực tại Văn phòng giao dịch “Một cửa” hoàn tất các thủ tục thu lệ phí và ban giao Kết quả thẩm định TK BVTC – Dự toán cho Chủ đầu tư.
Bước 6: Lưu trữ hồ sơ: Trách nhiệm chuyên viên thẩm định
Sau khi Trưởng phòng chuyển toàn bộ hồ sơ trình thẩm định thiết kế BVTC – Dự toán công trình, kết quả thẩm định bản gốc, hồ sơ đã chỉnh sửa đóng dấu thẩm định và các thủ tục liên quan, chuyên viên thẩm định có nhiệm vụ sắp xếp hồ sơ và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
* Tổng thời gian thẩm định là 10 ngày (thời gian làm việc) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
6. Hồ sơ lưu
TT |
Tên hồ sơ |
Nơi lưu |
Thời gian lưu |
1 |
Tờ trình V/v trình thẩm định Thiết kế BVTC - Dự toán công trình |
Phòng QLĐT |
Lâu dài |
2 |
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế BVTC-DT |
Phòng QLĐT |
Lâu dài |
3 |
Giấy biên nhận hồ sơ |
Phòng QLĐT |
Lâu dài |
4 |
Phiếu kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định thiết kế BVTC – Dự toán CT |
Phòng QLĐT |
Lâu dài |
5 |
Sổ giao nhận và trả kết quả |
Phòng QLĐT |
Lâu dài |
6 |
Kết quả thẩm định thiết kế BVTC - Dự toán |
Phòng QLĐT |
Lâu dài |
7. Biểu mẫu
1 |
Giấy biên nhận hồ sơ |
BM.QLĐT.02.01 |
2 |
Phiếu kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định thiết kế BVTC – Dự toán CT |
BM.QLĐT.02.02 |
2 |
Công văn đề nghị bổ sung chỉnh sửa hồ sơ |
BM.QLĐT.02.03 |
4 |
Tờ trình V/v trình thẩm định Thiết kế BVTC - Dự toán công trình |
BM.QLĐT.02.04 |
5 |
Kết quả thẩm định thiết kế BVTC - Dự toán |
BM.QLĐT.02.05 |
6 |
Sổ giao nhận và trả kết quả |
BM.QLĐT.02.06 |