Tên tài liệu: Quy trình Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
Bảng theo dõi sửa đổi:
Lần sửa đổi |
Vị trí |
Nội dung sửa đổi |
Ngày sửa đổi |
Ghi chú |
Lần 01 |
Muc 5.2 |
Bổ sung nội dung và biểu mẫu |
28/02/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch UBND |
1 |
VPĐK quyền sử dụng đất |
1 |
Phó Chủ tịch Đô thị |
1 |
Phòng Tài chính-Kế hoạch |
1 |
Văn phòng HĐND-UBND |
1 |
Phòng QLĐT |
1 |
Ban chỉ đạo ISO |
1 |
Thanh tra Thành phố |
1 |
|
1 |
UBND các phường, xã |
25 |
Phê duyệt:
Soạn thảo |
Kiểm tra |
Phê duyệt |
|
Nguyễn Văn Ngọc
Chức vụ: P.Giám đốc Vp |
Lê Quốc Hồng
Chức vụ: Phó Chủ tịch |
Nguyễn Xuân Sinh
Chức vụ: Chủ tịch |
|
|
|
1. Mục đích:
Ủy ban nhân dân thành phố Vinh xây dựng và ban hành Quy trình Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thống nhất nội dung các bước thực hiện việc đăng ký, theo dõi biến động về sử dụng đất trên địa bàn thành phố đáp ứng các yêu cầu của hộ gia đình, cá nhân và yêu cầu của Luật định.
2. Phạm vi áp dụng, trách nhiệm và quyền hạn:
2.1 Phạm vi áp dụng.
Quy trình này được áp dụng đối với các phòng ban, đơn vị trong việc thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân.
2.2 Trách nhiệm và quyền hạn.
- Đối với Bộ phận tiếp nhận - trả kết quả UBND thành phố Vinh thuộc Văn phòng HĐND-UBND Thành phố:
Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân. Tiếp nhận kết quả, thu phí, lệ phí và trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân.
- Đối với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
Trực tiếp kiểm tra và thực hiện việc đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai. Lưu trữ hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
3. Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt:
3.1 Định nghĩa thuật ngữ.
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là việc cơ quan đăng ký vào Sổ đăng ký chế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc nhập vào Cơ sở dữ liệu về đăng ký chế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất dùng tài sản để đăng ký thế chấp thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận thế chấp.
- Cơ sở dữ liệu về đăng ký thế chấp là tập hợp các thông tin về đăng ký đó, đăng ký được lưu giữ tại cơ quan đăng ký.
- Hồ sơ đăng ký bao gồm đơn yêu cầu đăng ký hoặc đơn yêu cầu đăng ký và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về đăng ký.
- Hồ sơ đăng ký hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật hoặc có đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ.
- Đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ là đơn có đủ các nội dung thuộc diện bắt buộc phải kê khai theo mẫu.
- Tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, vườn cây lâu năm.
3.2 Các từ viết tắt.
- UBND: Ủy ban nhân dân
- VPĐKQSDĐ: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
- Cán bộ công chức: CBCC
- Biểu mẫu: BM
- Quy trình: QT
- Dịch vụ hành chính công : DV HCC
4. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo:
- Luật Đất đai năm 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
5. Nội dung:
5.1 Lưu đồ.
Trách nhiệm |
Nội dung các bước |
Biểu mẫu |
Bước 1:
Cán bộ trực Bộ phận tiếp nhận - Trả kết quả |
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
| |
- MS 01/ĐKTK
- MS 02/ĐKTĐ
- MS 03/XĐK
- MS 09/STN |
Bước 2:
Cán bộ chuyên môn VPĐKQSDĐ |
Xử lý hồ sơ, trình Giám đốc VPĐKQSDĐ
|
|
- Sổ địa chính
- Sổ chỉnh lý biến động
|
Bước 3:
Giám đốc VPĐKQSDĐ |
|
Hồ sơ giao dịch |
Bước 4:
Cán bộ trực Bộ phận tiếp nhận - Trả kết quả |
Trả kết quả và thu lệ phí | |
Sổ giao nhận trả kết quả
|
Bước 5:
VPĐKQSDĐ |
|
Hồ sơ giao dịch |
5.2 Mô tả nội dung:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp: Trách nhiệm cán bộ trực Bộ phận tiếp nhận - Trả kết quả.
* Hồ sơ gồm có:
a. Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm có.
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số: 01/ĐKTC (01 bản chính).
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất có công chứng theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính và 01 bản phô tô);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
b. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký.
* Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây.
- Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
- Thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp;
- Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành.
* Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo Mẫu số: 02/ĐKTĐ (01 bản chính);
- Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
c. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số: 03/XĐK (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận được cấp qua các thời kỳ (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
* Sau khi nhận được hồ sơ yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký thực hiện các việc sau đây:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
- Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
- Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phải chuyển hồ sơ yêu cầu đăng ký cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ngay trong ngày làm việc để giải quyết theo quy định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Trách nhiệm cán bộ Văn phòng ĐKQSD đất.
Thời gian thực hiện trong ngày, nếu hồ sơ nhận sau 15 giờ chiều thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.
Trên cơ sở phân loại hồ sơ, cán bộ Văn phòng ĐKQSD đất tiến hành kiểm tra và xem xét hồ sơ theo quy định, hoàn tất thủ tục trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất ký duyệt.
Bước 3: Phê duyệt: Trách nhiệm Giám đốc VPĐKQSD đất, thời gian trong ngày nhận hồ sơ:
Sau khi hồ sơ đã được cán bộ kiểm tra, Giám đốc VPĐKQSDĐ ký duyệt chuyển cán bộ kiểm tra đóng dấu vào Sổ địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định và chuyển trả hồ sơ đăng ký cho cán bộ trực tại Bộ phận Tiếp nhận - Trả kết quả.
Bước 4: Trả kết quả: Trách nhiệm cán bộ trực Bộ phận Tiếp nhân - Trả kết quả.
Kết quả đăng ký được trả cho hộ gia đình, cá nhân sau khi hoàn tất các thủ tục thu phí, vào sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký.
Bước 5: Lưu hồ sơ đăng ký thế chấp: Trách nhiệm cán bộ kiểm tra Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
Cán bộ chuyên trách tổng hợp hồ sơ và lưu tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định.
* Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp:
Cơ quan đăng ký thế chấp có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc. Thời hạn quy định trên được tính từ ngày cơ quan đăng ký nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
* Mức lệ phí đăng ký, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.
* Hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải sử dụng các biểu mẫu được ban hành kèm theo quy định này.
6. Hồ sơ lưu đăng ký thế chấp:
TT |
Tên hồ sơ |
Nơi lưu |
Thời gian lưu |
01 |
Hồ sơ đăng ký thế chấp QSD đất |
VPĐK-QSD đất |
Lâu dài |
02 |
Hồ sơ đăng ký thay đổi |
VPĐK-QSD đất |
Lâu dài |
03 |
Hồ sơ đăng ký xóa |
VPĐK-QSD đất |
Lâu dài |
7. Biểu mẫu:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Mẫu số: 01/ĐKTC.
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký: Mẫu số: 02/ĐKTĐ.
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Mẫu số: 03/XĐK.
- Trang bổ sung giấy chứng nhận: Mẫu (theo thông tư 20).
- Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Mẫu số: 09/ĐKTC.