| | | | |
Vietnamese
English
DANH MỤC MENU
LIÊN KẾT
THÔNG TIN CẦN BIẾT
BỘ ĐẾM TRUY CẬP
 
Hôm nay: 3,433
Tất cả: 98,744,016
 
 
Bản in
Tên tài liệu: Quy trình Công nhận lại quyền sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích để chuyển quyền sử dụng đất.
Tin đăng ngày: 17/5/2012 - Xem: 5716
 

Tên tài liệu: Quy trình Công nhận lại quyền sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích để chuyển quyền sử dụng đất.

 Bảng theo dõi sửa đổi:

Lần sửa đổi

Vị trí

Nội dung sửa đổi

Ngày sửa đổi

Ghi chú

Lần 01

 

Quy trình này thay thế quy trình cũ

11/01/2010

 

Lần 02

 

Quy trình này thay thế quy trình cũ

15/8/2010

 

Lần 03

Mục 5.2 và 7

Bổ sung nội dung và biểu mẫu theo quy định  mới

15/02/2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           Phân phối tài liệu:

Chủ tịch UBND Thành phố

1

Thanh tra

1

Các Phó Chủ tịch                         

2

Phòng Quản lý đô thị

1

Ban Chỉ đạo ISO

1

Văn phòng đăng ký QSD đất

1

Văn phòng HĐND và UBND

1

Chi cục Thuế Thành phố

1

Phòng Tài nguyên và Môi trường

1

UBND các phường, xã

19

 

 

Kho bạc

1

            Phê duyệt:

Người viết

Người kiểm tra

Người duyệt

 

 

 

 

 

 

Lê Văn Ngọc

Chức vụ: Trưởng phòng

Lê Quốc Hồng

Chức vụ: P.Chủ tịch

Nguyễn Xuân Sinh

Chức vụ: Chủ tịch

1. Mục đích:

Ủy ban nhân dân thành phố Vinh ban hành Quy trình Công nhận lại quyền sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất để chuyển quyền sử dụng đất để thống nhất nội dung các bước thực hiện việc công nhận lại quyền sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất để chuyển quyền sử dụng đất đáp ứng các yêu cầu của tổ chức/công dân và đáp ứng các yêu cầu của Luật định.

­2. Phạm vi áp dụng, trách nhiệm quyền hạn:

2.1 Phạm vi áp dụng.

Quy trình này áp dụng đối với các phòng ban, đơn vị trong việc tiếp nhận, thẩm định và công nhận lại quyền sử dụng đất, tách thửa,  hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất để chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Vinh.

2.2 Trách nhiệm và quyền hạn

- Đối với Lãnh đạo UBND: Xem xét phê duyệt hồ sơ Công nhận lại tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất để chuyển quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền khi hồ sơ đảm bảo tính pháp lý.

  - Đối với phòng Tài nguyên và Môi trường. Chỉ đạo và giám sát các hoạt động chuyên môn, kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND phê duyệt hồ sơ.

     - Đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ nhận lại tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất để chuyển quyền sử dụng đất, thẩm định, kiểm tra thực địa, trình duyệt, trả kết quả cho tổ chức công dân.

          - Đối với Chi cục thuế. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển thông tin. Xác định và ghi đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.    

          - Đối với UBND các phường xã: Hướng dẫn tổ chức, công dân lập hồ sơ xin nhận lại tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất để chuyển quyền sử dụng đất, xác nhận các thủ tục liên quan.

3. Thuật ngữ và các từ viết tắt:

-   UBND: Ủy ban nhân dân.

-   VPĐK: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- TNMT: Tài nguyên và Môi trường.

-   Bộ phận “một cửa”: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thành phố.

-   Giấy chứng nhận (GCN): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

-   CNL: Công nhận lại quyền sử dụng đất.

-   QĐ: Quyết định.

- QSD: quyền sử dụng.

-   NVTC: Nghĩa vụ tài chính.

-   Hợp đồng chuyển nhượng: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4.     Tài liệu liên quan:

- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008

-   Luật Đất đai năm 2003;

-   Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2008;

-   Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003;

-   Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP;

-   Thông tư số 30/2005/TT-BTC-BTNMT ngày 18/04/2005 của Liên bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

-   Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

-   Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;

- Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;

-   Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP;

-   Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính;

- Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;

- Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;

-   Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

-    Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

-   Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT  ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

-   Thông tư số 28/2011/TT-BTC  ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

-   Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định về Lệ phí trước bạ.

-   Thông tư số 124/2011/TT-BTC  ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ.

-   Quyết định số 146/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất vườn, ao trong cùng thửa đất với đất ở.

-       Quyết định số 111/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 146/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất vườn, ao trong cùng thửa đất với đất ở.

-       Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

-       Căn cứ Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND thành phố Vinh ban hành quy định về công nhận lại quyền sử dụng đất, tách thửa, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Vinh.

5. Nội dung:

5.1. Lưu đồ:

 

 

 

Trách nhiệm

Nội dung

Mẫu biểu, tài liệu liên quan

 

Bước 1.

Bộ phận “một cửa”

 

Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01, 06, 13,14

Mẫu số 11/KK-TNCN

Mẫu số 01/TSDĐ

Mẫu số 01/LPTB

Mẫu số 03/ĐK-GCN

Bước 2.

Văn phòng ĐK

Thẩm định hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 7,8

 

Bước 3.

Phòng TNMT

- Kiểm tra nội dung công nhận lại, xin tách thửa, hợp thửa, CMĐ; ghi ý kiến vào  "Đơn đề nghị CNL, xin tách thửa, CMĐ";

 

Mẫu số 10

BM.TNMT.01.06

 

 

 

Bước 4.

Lãnh đạo UBND

Thành phố

Ký duyệt CNL

 

 

 

Hồ sơ tách, hợp thửa

Bước 5.

Phòng TNMT, VPĐK,

- Đăng ký số quyết định CNL, CMĐ.

           - Chuyển hồ sơ cho VPĐK

 

 

 

Bước 6.

Văn phòng đăng ký

Bộ phận “Một cửa)

Luân chuyển hồ sơ thực hiện NVTC

 

 

Bước 7.

 Chi cục Thuế

Xác định nghĩa vụ tài chính

Mẫu 11-1/TB-TNCN

Mẫu số 01-01/LPTB

Mẫu số 02/TSDĐ

Bước 8.

Tổ chức/ công dân

 

§ Thực hiện nghĩa vụ tài chính

§ Chuyển chứng từ nộp tiền cho VPĐK

 

 

 

 

Bước 9.

Văn phòng đăng ký

Hoàn thiện hồ sơ dự thảo GCN

Mẫu số 18/ĐK

Mẫu số 11

 

 

Bước 10.

Phòng TNMT

 

 

Kiểm tra hồ sơ và trình ký

 

BM.TNMT.01.06

Mẫu số 08/ĐK

Bước 11.

Lãnh đạo UBND

thành phố

 

Ký duyệt GCN

 

Hồ sơ

 

Bước 12.

Phòng TNMT, VPĐK, BP “một cửa”

Đăng ký số QĐ, vào sổ cấp GCN, lưu hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận “Một cửa”

 

 

Bước 13.

Bộ phận “một cửa”

 

 

Trả kết quả cho công dân

Lưu hồ sơ

Hồ sơ

5.2 Mô tả nội dung công việc:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ. Trách nhiệm chuyên viên trực Một cửa”

Chuyên viên trực “một cửa” có trách nhiệm hướng dẫn công dân lập hồ sơ theo đúng quy định, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

Hồ sơ gồm:

-  Giấy chứng nhận (bản gốc và 02 bản phô tô có chứng thực);

-  Đơn đề nghị công nhận lại quyền sử dụng đất, xin tách thửa, hợp thửa (đã được UBND phường, xã nơi có đất xác nhận) (mẫu số: 01); Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ĐK-GCN) kèm theo các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND thành phố Vinh;

- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo mẫu số 06 (02 bản chính);

 - Biên bản kiểm tra thửa đất xin tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất của UBND phường, xã nơi có đất (mẫu số 05);

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 11-KK-TNCN, tờ khai lệ phí trước bạ mẫu số 01-01 LPTB, tờ khai tiền sử dụng đất mẫu số 01-TSDĐ;

- Hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất (nếu có), gồm: Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực). Đối với hộ gia đình, cá nhân có công với cách mạng phải có giấy tờ  có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn giảm tiền sử dụng đất của UBND cấp tỉnh hoặc của cơ quan được UBND cấp tỉnh ủy quyền, phân cấp.

 - Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của người chuyển quyền và người nhận chuyển quyền (bản phô tô);

 - Giấy uỷ quyền (nếu có);

+) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại và hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện (mẫu số 02).

+) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận hồ sơ (mẫu số 03), vào Sổ tiếp nhận hồ sơ (mẫu số 04) chuyển hồ sơ cho VPĐK ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Thụ lý hồ sơ. Trách nhiệm cán bộ Văn phòng ĐK

 Trong thời  hạn không quá tám  (08) ngày làm việc (nếu có nội dung CNL) hoặc hai (02) ngày làm việc (nếu không có nội dung CNL) kể từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ thụ lý hồ sơ của VPĐK có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ CNL:

- Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu thì trả lại cho bộ phận “Một cửa” và thông báo rõ lý do bằng văn bản để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện CNL (nếu có) thì lập sơ đồ thửa đất (nếu có biến động); lập Phiếu kiểm tra hồ sơ CNL (mẫu số 07), lập dự thảo Quyết định CNL QSD đất (mẫu số 08) trình Lãnh đạo VPĐK ký duyệt.

Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (nếu có nội dung công nhận lại hoặc 01 ngày làm việc (nếu không có nội dung công nhận lại) kể từ khi cán bộ trình hồ sơ Lãnh đạo VPĐK ký duyệt hồ sơ và gửi lại cho cán bộ thụ  lý hồ sơ để vào sổ và chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Thẩm tra hồ sơ. Trách nhiệm phòng TN&MT

Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do VPĐK chuyển đến, cán bộ thụ lý hồ sơ của Phòng TNMT có trách  nhiệm kiểm tra nội dung xin công nhận lại, tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có):

- Trường hợp không đủ điều kiện tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ công nhận lại chưa đạt yêu cầu thì trả lại hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ hoặc trả hồ sơ cho công dân;

- Trường hợp đủ điều kiện công nhận lại, tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi ý kiến vào "Đơn đề nghị công nhận lại quyền sử dụng đất, xin tách thửa, đơn đề nghị đăng ký về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ", Đơn xin hợp thửa (nếu có); lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 09 (đối với trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định), lập tờ trình xin công nhận lại; trình Lãnh đạo phòng TNMT xem xét, ký duyệt.

Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượ hồ sơ do cán bộ trình, Lãnh đạo phòng TNMT có trách nhiệm kiểm tra, ký duyệt nội dung xin công nhận lại, tách thửa, hợp thửa và chuyển mục đích sử dụng đất; gửi lại cho cán bộ thụ lý hồ sơ để trình Lãnh đạo UBND Thành phố.

Trường hợp công dân không có nội dung đề nghị công nhận lại quyền sử dụng đất, xin chuyển mục đích sử dụng đất thì chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thực hiện các nội dung công việc bước tiếp theo.

Bước 4: Phê duyệt. Trách nhiệm Lãnh đạo UBND TP.

Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ, Lãnh đạo UBND Thành phố xem xét ký các quyết định công nhận lại quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có); chuyển hồ sơ cho Phòng TNMT để Phòng TNMT đăng ký số Quyết định công nhận lại, Quyết định chuyển mục đích và chuyển hồ sơ cho VPĐK ngay trong ngày nhận được hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì Lãnh đạo UBND Thành phố ghi rõ lý do và hướng xử lý. Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Lãnh đạo UBND Thành phố, các phòng, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của mình để tiếp tục xử lý, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 5: Vào sổ và hoàn tất hồ sơ chuyển nghĩa vụ tài chính. Trách nhiệm Phòng TNMT và VPĐK.

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng TNMT chuyển đến, cán bộ thụ lý của VPĐK có trách kiểm tra hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất (lập Phiếu kiểm tra theo mẫu số 10), lập Phiếu chuyển thông tin địa chính trình Lãnh đạo VPĐK ký duyệt.

Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi cán bộ trình hồ sơ, Lãnh đạo VPĐK ký duyệt hồ sơ và gửi lại cho cán bộ thụ lý để vào sổ và chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính (trường hợp hồ sơ có miễn giảm tiền sử dung đất thì gửi hồ sơ miễn giảm kèm theo) cho cán bộ "một cửa" phụ trách lĩnh vực thuế (mẫu 04-05/GNHS) ngay trong ngày nhận được hồ sơ.

Bước 6. Luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ thuế. Trách nhiệm VPĐK, Chi cục thuế.

Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Cán bộ “một cửa” phụ trách lĩnh vực Thuế có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi cục Thuế.

Bước 7: Xác định nghĩa vụ tài chính. Trách nhiệm Chi cục thuế.

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thuế có trách nhiệm:

- Lập Thông báo nộp tiền sử dụng đất (mẫu số 02/TSDĐ) , thông báo nộp lệ phí trước bạ (mẫu số 01-1/LPTB), Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 11-1/TB-TNCN) trình Lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt.

- Chuyển các thông báo nộp tiền cho cán bộ “một cửa” phụ trách lĩnh vực thuế để trao cho công dân.

Riêng đối với trường hợp xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin địa chính và hồ sơ xin miễn giảm thuế.

Bước 8: Thực hiện nghĩa vụ thuế. Trách nhiệm tổ chức/công dân.

Công dân thực hiện các khoản NVTC theo thông báo nộp tiền của Chi cục Thuế và nộp lại chứng từ nộp tiền gốc cho cán bộ “một cửa” phụ trách lĩnh vực đất để chuyển cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất ngay trong ngày nhận được chứng từ nộp tiền của công dân.

Bước 9: Hoàn thiện hồ sơ. Trách nhiệm Văn phòng ĐK

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng từ nộp tiền của công dân, Cán bộ thụ lý hồ sơ của  VPĐK có trách nhiệm: kiểm tra lại nội dung giấy chứng nhận đã in, dự thảo Quyết định cấp GCN và kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính của công dân.

- Trường hợp công dân chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì thông báo rõ lý do bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho công dân qua Bộ phận “một cửa”;

- Trường hợp công dân đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì lập danh sách trình Lãnh đạo VPĐK phê duyệt.

Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi cán bộ trình hồ sơ, Lãnh đạo VPĐK ký duyệt danh sách và gửi lại cho cán bộ thụ lý hồ sơ để vào sổ và chuyển toàn bộ hồ sơ đủ điều kiện cấp GCN cho Phòng TNMT.

Bước 10: Kiểm tra hồ sơ và trình ký. Trách nhiệm phòng TN&MT

Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do VPĐK chuyển đến, cán bộ thụ lý hồ sơ của Phòng TNMT có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì lập Phiếu bổ sung hồ sơ (BM.TNMT.01.06), ghi rõ ý kiến kiểm tra, trả lại hồ sơ cho VPĐK để chỉnh sửa cho phù hợp. Không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của phòng TNMT, VPĐK có trách nhiệm in lại GCN và chuyển lại hồ sơ cho phòng TNMT.

- Trường hợp đạt yêu cầu thì lập tờ trình đề nghị cấp GCN (BM.TNMT.01.07) trình Lãnh đạo phòng TNMT xem xét, ký duyệt.

Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cán bộ trình, Lãnh đạo phòng TNMT có trách nhiệm kiểm tra, ký nháy vào Quyết định, GCN và ký tờ trình đề nghị cấp GCN; gửi lại cho cán bộ thụ lý hồ sơ để trình Lãnh đạo UBND thành phố.

Bước 11: Phê duyệt. Trách nhiệm Lãnh đạo UBND TP

Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Lãnh đạo UBND Thành phố xem xét ký quyết định cấp GCN và GCN, gửi lại hồ sơ cho Phòng TNMT.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì Lãnh đạo UBND Thành phố ghi rõ lý do và hướng xử lý. Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Lãnh đạo UBND Thành phố, các phòng, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của mình để tiếp tục xử lý hồ sơ theo quy định.

Bước 12: Đăng ký số quyết định, vào sổ. Trách nhiệm cán bộ thu lý hồ sơ Phòng TNMT và VPĐK.

Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ Lãnh đạo UBND thành phố, cán bộ thụ lý hồ sơ của phòng TNMT có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ cho cán bộ thụ lý hồ sơ của VPĐK.

Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPĐK có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký công văn đi, vào sổ cấp GCN (Mẫu số 08/ĐK-GCN), lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận “Một cửa”.

Bước 13: Trả kết quả và lưu hồ sơ. Trách nhiệm VPĐK, Bộ phận ”Một cửa”

Bộ phận “Một cửa” trao GCN cho tổ chức/ công dân và thu các loại phí, lệ phí theo quy định.

* Tổng thời gian thực hiện: Không quá ba mươi hai (32) ngày làm việc (đối với trường hợp không CNL quyền sử dụng đất) hoặc không quá ba mươi chín (39) ngày làm việc (đối với trường hợp có CNL quyền sử dụng đất) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính).

6.  Hồ sơ lưu trữ: Hồ sơ được lưu trữ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, thời gian lữu trữ vĩnh viễn.

- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận của người chuyển quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận của người nhận chuyển quyền (bản sao);

- Các tờ khai nộp tiền lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất (nếu có), thuế thu nhập cá nhân;

- Thông báo nộp lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất (nếu có), thuế thu nhập cá nhân;

- Chứng từ nộp tiền của hộ gia đình, cá nhân;

- Biên bản kiểm tra thửa đất xin tách thửa, chuyển mục đích sử dụng đất của UBND phường, xã nơi có đất;

- Phiếu thẩm tra hồ sơ công nhận lại của VP ĐK (nếu có);

- Phiếu thẩm tra hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất của VP ĐK;

- Quyết định của UBND thành phố về việc CNL quyền sử dụng đất (nếu có);

- Quyết định của UBND Thành phố về việc cho phép chuyển sử dụng đất (nếu có);

- Quyết định của UBND Thành phố về việc cấp GCN;

- Đơn xin tách thửa, chuyển mục đích sử dụng đất lập theo mẫu quy định; đã được UBND phường, xã nơi có đất và Phòng TNMT xác nhận;

- Sơ đồ thửa đất được Văn phòng đăng ký lập;

- Giấy uỷ quyền và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có);

7. Các biểu mẫu:

7.1  Các biểu mẫu của quy trình (theo QuyÕt ®Þnh sè 09/2010/Q§-UBND ngµy 13/7/2010 cña UBND thµnh phè Vinh):

- Đơn xin CNL, tách thửa, CMĐ sử dụng đất:            Mẫu số 01

- Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:             Mẫu số 02

-   Phiếu tiếp nhận hồ sơ:                                                BM.VP.00.01

-   Sổ tiếp nhận hồ sơ:                                            Mẫu số 04

-   Biên bản kiểm tra thực địa thửa đất :                            Mẫu số 05

-   Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho QSD đất

 và tài sản khác gắn liền với đất                                    Mẫu số 06

- Phiếu thẩm tra hồ sơ CNL của VPĐK:                      Mẫu số 07

- Quyết định CNL QSD đất:                                         Mẫu số 08

- Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất:                 Mẫu số 09

- Phiếu thẩm tra hồ sơ chuyển QSD đất của VPĐK:    Mẫu số 10

-   Quyết định cấp GCN:                                         Mẫu số 11

-   Đơn xin hợp thửa đất:                                                 Mẫu số 13

-   Giấy xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất: Mẫu số 14

-   Phiếu chuyển thông tin địa chính:                      BM.TNMT.01.05

-   Phiếu yêu cầu bổ sung của phòng TNMT:                     BM.TNMT.01.06

-   Tờ trình cấp GCN                                                        BM.TNMT.01.07

7.2  Các biểu mẫu khác theo quy định chung của Thông tư, Nghị định:

- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:                                                    Mẫu số 03/ĐK-GCN

-   Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận:                 Mẫu số 08/ĐK

-   Danh sách các thửa đất mới tách:                               Mẫu số 18/ĐK

-   Tờ khai thuế thu nhập cá nhân:                                       Mẫu số 11/KK-TNCN

-   Tờ khai tiền sử dụng đất:                                       Mẫu số 01/TSDĐ

-   Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất:                                  Mẫu số 01/LPTB

-   Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân:               Mẫu số 11-1/TB-TNCN

-   Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất:               Mẫu số 01-01/LPTB

-   Thông báo nộp tiền sử dụng đất:                           Mẫu số 02/TSDĐ

-       Sổ giao nhận hồ sơ giữa Bộ phận “một cửa” và Chi cục Thuế: Mẫu số 04-05/GNHS.

- Mẫu sổ cấp giấy chứng nhận:                                       Mẫu số 08/ĐK-GCN.

 

 

  Các bài mới:
Nghệ An tổ chức Đại hội Liên đoàn Quần vợt nhiệm kỳ 2023 - 2028(15/4/2023)
BHXH Việt Nam bổ sung tính năng hiển thị thời gian chưa đóng BHXH, BHTN trên ứng dụng “VssID - Bảo hiểm xã hội số”(16/3/2023)
Tham gia BHYT trước 01/7/2023: Người dân không phải đóng bù phần chênh lệch do tăng lương cơ sở(24/2/2023)
PHAN BỘI CHÂU - TẦM NHÌN VƯỢT THỜI ĐẠI(27/1/2023)
Diễn biến “nóng” vụ Xuân Bắc viết status "Cái tát của mẹ"(27/1/2023)
Lập xuân 2023 là ngày nào?(27/1/2023)
Lễ kỷ niệm 234 năm chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa tại Nghệ An(27/1/2023)
Nghệ An: 129 lái xe vi phạm nồng độ cồn bị xử lý dịp Tết(27/1/2023)
  Địa chính - Nhà đất:
DN có vốn nước ngoài thuê đất xây nhà có được phép bán? (4/7/2016)
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở. (20/11/2014)
Trả lời đơn của ông Trần Ngọc Sáu ở phường Hưng Dũng, TP. Vinh (6/11/2014)
Trường hợp nào áp thuế suất 2% khi chuyển nhượng BĐS? (5/8/2014)
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (5/6/2014)
Tên tài liệu: Quy trình Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (23/5/2012)
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (23/5/2012)
GIẤY XÁC NHẬN Nguồn gốc và quá trình sử dụng đất (17/5/2012)
ĐƠN XIN HỢP THỬA ĐẤT (17/5/2012)
TỜ KHAI Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất (nếu có) (Áp dụng đối với các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất nguyên thửa) (17/5/2012)
THÔNG TIN CẦN BIẾT
Lịch công tác UBND
Văn bản pháp quy
Văn phòng điện tử
Dịch vụ công trực tuyến
Album ảnh Nghệ An
Truyền hình TP Vinh
Liên hệ - Góp ý
Phiên bản Mobile
TRUYỀN HÌNH TP VINH
Loading the player...
LIÊN KẾT WEBSITE
 
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ VINH
Giấy phép số: 253/GP-TTĐT ngày 19/11/2010 do Bộ Thông tin và truyền thông cấp
Cơ quan chủ quản: UBND TP Vinh - Địa chỉ: Số 27 Đường Lê Mao – TP Vinh. 
Hotline: 02383.840.039; 02383. 842574    Mail: [email protected]
Chịu trách nhiệm chính: Ông Trần Ngọc Tú – Chủ tịch UBND Thành phố Vinh


Thiết kế Website